Top 10 similar words or synonyms for ebner

kühn    0.821972

hannelore    0.808598

berthold    0.806803

friedhelm    0.803995

reimann    0.803256

mehren    0.799350

bearb    0.798655

neukirch    0.798548

géza    0.797918

angelika    0.796473

Top 30 analogous words or synonyms for ebner

Article Example
Klaus Ebner Klaus Ebner sinh ngày 8 tháng 8 năm 1964 tại Wien. Mẹ của ông, Ingeborg (sinh năm 1944), là một thợ làm tóc còn cha của ông, Walter (1939-1996), là một người bán hàng bán các sản phẩm ngành giải trí trong thập niên 1970 và sau đó. Ebner lớn lên trong một gia đình trung lưu ở quận thứ ba của Wien. Em gái ông sinh năm 1969. Một năm sau, gia đình họ chuyển đến quận 22 của Wien, một quận có hướng giai cấp công nhân hơn. Trong 8 năm, ông đã học phổ thông tại quận 2 giáp ranh ở Wien. Trải nghiệm viết lách của ông là vào giai đoạn này, lúc lên 12, ông đã viết một vở kịch ngắn và đã tập dượt với bạn học tại trường. Tuy nhiên, vở kịch này không bao giờ được diễn. Ông dành nhiều thời gian đọc các truyện khoa học giả tưởng và văn học thế giới. Ông cũng quan tâm ngôn ngữ và văn học.
Klaus Ebner Klaus Ebner (sinh ngày 8 tháng 8 năm 1964 tại Viên, Áo) là một nhà văn, nhà viết luận, nhà thơ và biên dịch viên người Áo. Xuất bản các bài báo và sách về chủ đề phần mềm máy tính từ 1989, Ebner bắt đầu viết về mảng văn chương giả tưởng trên các tạp chí từ thập niên 1980. Tập truyện ngắn đầu tiên của ông được in vào năm 2007. Ebner còn viết thơ bằng tiến Đức và tiếng Catalan, ngoài ra ông còn dịch các tác phẩm văn chương tiếng Pháp và Catalan sang tiếng Đức. Các đề tài ông thường đề cập đến bao gồm chủ nghĩa đa văn hóa và lòòng khoan dung, và trong nhiều bài luận ông bàn thảo về văn hóa Catalan. Ông là thành viên của nhiều hiệp hội nhà văn Áo, bao gồm cả "Grazer Autorenversammlung".
Helleria brevicornis Helleria brevicornis là một loài chân đều trong họ Tylidae. Loài này được Ebner miêu tả khoa học năm 1868.
Axit axetic Ngày nay, hầu hết giấm được sản xuất trong các thùng để ngầm được Otto Hromatka và Heinrich Ebner sử dụng đầu tiên năm 1949. Trong phương pháp này, rượu được lên men thành giấm trong bồn được đảo liên tục, và oxy được cung cấp bằng cách thổi bọt khí qua dung dịch. Sử dụng các ứng dụng hiện đại của phương pháp này, giấm chứa 15% axit axetic có thể được đều chế trong vòng 24 giờ, thậm chí đạt được độ giấm 20% trong vòng 60 giờ.
Bacharuddin Jusuf Habibie Habibie đã đi đến Delft, Hà Lan để nghiên cứu về hàng không và hàng không vũ trụ tại Đại học Công nghệ Delft Technische, nhưng vì những lý do chính trị (cuộc tranh chấp West New Guinea giữa Hà Lan và Indonesia), ông phải tiếp tục nghiên cứu tại Technische Hochschule Aachen (Đại học RWTH Aachen) ở Aachen, Đức Năm 1960, Habibie nhận bằng kỹ sư ở Đức với danh hiệu Diplom-Ingenieur. Ông vẫn ở Đức như một trợ lý nghiên cứu của Hans Ebner tại Viện Lehrstuhl und Institut für Leichtbau, RWTH Aachen để nghiên cứu về tiến sĩ..